Hiện tại phân từ (present participle) và Quá khứ phân từ (past participle) là chủ điểm ngữ pháp cơ bản trong chương trình tiếng Anh lớp 11. Tuy nhiên, vẫn có nhiều bạn cảm thấy lúng túng khi làm các bài tập liên quan.
Trong bài viết dưới đây, IELTS LangGo sẽ tổng hợp các dạng bài tập Present participle and Past participle lớp 11, đồng thời nhắc lại những kiến thức quan trọng cần nhớ về chủ điểm ngữ pháp này để các bạn vận dụng.
Trước khi bắt tay vào làm bài tập, IELTS LangGo sẽ cùng bạn review lại kiến thức về Present participle và Past participle dành cho học sinh lớp 11, giúp các bạn nắm vững lý thuyết và áp dụng hiệu quả trong các bài tập.
Present participle (Hiện tại phân từ) là dạng của động từ được hình thành bằng cách thêm hậu tố "-ing" vào sau động từ. Chúng thường được dùng trong các thì tiếp diễn hoặc để bổ nghĩa cho danh từ khác trong câu.
Cách sử dụng:
Ví dụ:
Past participle (Quá khứ phân từ) là dạng của động từ được hình thành bằng cách thêm hậu tố "-ed" (đối với động từ theo quy tắc) hoặc thay đổi dạng gốc (đối với động từ bất quy tắc).
Quá khứ phân từ thường được sử dụng trong các thì hoàn thành, câu bị động hoặc làm tính từ.
Cách sử dụng:
Ví dụ:
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause) được dùng khi động từ có tính chủ động, bắt đầu bằng cấu trúc V-ing, và thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
Cách dùng 1: Diễn tả kết quả của hành động trước
Khi một hành động là kết quả của hành động khác, present participle clause có thể được sử dụng để diễn tả mối liên hệ này.
Ví dụ:
Cách dùng 2: Diễn tả hành động xảy ra đồng thời
Dùng để chỉ hai hành động xảy ra cùng lúc hoặc song song với nhau.
Ví dụ:
Cách dùng 3: Diễn tả nguyên nhân của hành động khác
Mệnh đề phân từ hiện tại cũng có thể sử dụng để diễn tả lý do hoặc nguyên nhân của hành động khác.
Ví dụ:
Cách dùng 4: Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn khi sử dụng phân từ hiện tại để lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be.
Ví dụ:
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause) thường được sử dụng khi động từ có nghĩa bị động, với cấu trúc là V-ed (động từ có quy tắc) hoặc V3 (động từ bất quy tắc).
Các trường hợp sử dụng phổ biến bao gồm:
Cách dùng 1: Nêu nguyên nhân cho hành động ở mệnh đề chính
Dùng khi hành động trong mệnh đề có tính bị động, thường miêu tả đối tượng bị tác động bởi hành động khác.
Ví dụ:
Cách dùng 2: Bổ sung thông tin cho chủ thể
Mệnh đề phân từ quá khứ có thể dùng để bổ sung thông tin về một hành động bị động hoặc kết quả xảy ra với chủ thể.
Ví dụ:
Cách dùng 3: Nêu điều kiện/giả thuyết trong câu điều kiện
Khi muốn diễn tả một điều kiện giả định, mệnh đề phân từ quá khứ có thể được sử dụng để rút gọn.
Ví dụ:
Cách dùng 4: Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động
Mệnh đề quá khứ phân từ có thể rút gọn khi hành động có tính bị động.
Ví dụ:
Tuy cả Present Participle (Hiện tại phân từ) và Past Participle (Quá khứ phân từ) đều là những dạng động từ không chia thì nhưng chúng có những đặc điểm và cách sử dụng khác nhau.
Cụ thể:
| Present Participle (Hiện tại phân từ) | Past Participle (Quá khứ phân từ) |
Cách hình thành | Thêm đuôi "-ing" vào động từ nguyên thể. | Thêm đuôi "-ed" (động từ quy tắc) hoặc biến đổi theo quy tắc bất quy tắc |
Thời gian của hành động | Thường diễn tả hành động đang diễn ra hoặc đồng thời với hành động chính, chưa hoàn thành. | Thường diễn tả hành động đã hoàn thành trước hành động chính hoặc một trạng thái. |
Đóng vai trò như 1 tính từ | Mô tả thứ gì đó gây ra một tác động Ví dụ: The running water is clean. (Dòng nước chảy rất sạch.) | Mô tả thứ gì đó bị tác động bởi hành động Ví dụ: The broken glass was cleaned up. (Cái ly vỡ đã được dọn sạch.) |
Trong cấu trúc thì, câu | Dùng trong các thì tiếp diễn Ví dụ: I am reading a book. (Tôi đang đọc sách.) | Dùng trong các thì hoàn thành và bị động Ví dụ: I have read the book. (Tôi đã đọc xong cuốn sách.) The book was read by me. (Cuốn sách được đọc bởi tôi.) |
Trong mệnh đề quan hệ rút gọn | Thường chỉ hành động đồng thời hoặc nguyên nhân Ví dụ: Seeing her, he smiled. (Nhìn thấy cô ấy, anh ấy mỉm cười.)
| Thường chỉ kết quả hoặc trạng thái Ví dụ: Exhausted from the long journey, we fell asleep immediately. (Kiệt sức sau chuyến đi dài, chúng tôi ngủ thiếp đi ngay lập tức.) |
Sau khi đã ôn tập lại lý thuyết về Present participle and Past participle lớp 11, các bạn hãy vận dụng ngay vào làm các bài tập dưới đây để ghi nhớ kiến thức nhé.
Bài 1: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng mệnh đề present participle.
1. She walked down the street and looked at the shop windows.
2. The students stood in the classroom and waited for the teacher.
3. He ate breakfast and read the newspaper.
4. They ran towards the finish line and cheered loudly.
5. She entered the room and saw everyone waiting for her.
6. He studied hard and eventually passed the exam.
7. She packed her suitcase and left the hotel.
8. They played football and laughed together.
9. He drove to work and listened to the radio.
10. The dog barked and chased after the car.
Bài 2: Hoàn thành các câu với thì present participle và past participle
1. __________ (hear) a strange noise, she went to check the door.
2. __________ (prepare) for the exam, he stayed up all night.
3. __________ (destroy) by the storm, the house needed to be rebuilt.
4. The boy __________ (injure) in the accident was taken to the hospital.
5. __________ (finish) his homework, Tom decided to watch a movie.
6. __________ (not understand) the question, she asked for clarification.
7. The book __________ (write) by J.K. Rowling is very famous.
8. __________ (see) the rain, we decided to cancel the picnic.
9. __________ (confuse) by the instructions, the students asked the teacher for help.
10. _________ (not want) to be late, he hurried to the meeting.
11. __________ (realize) the mistake, he quickly corrected it.
12. The flowers __________ (pick) from the garden were placed on the table.
13. __________ (not know) what to say, she remained silent.
14. The movie __________ (direct) by Christopher Nolan is a masterpiece.
15. __________ (walk) in the park, they enjoyed the fresh air.
16. __________ (impress) by the presentation, the audience applauded loudly.
17. The letter __________ (send) yesterday has not arrived yet.
18. __________ (look) through the window, he saw his friend arriving.
19. __________ (teach) by his father, he learned how to fix the car.
20. __________ (wait) for the bus, she checked her emails.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. _____ the letter, she felt relieved.
Finish
Finishing
Having finished
Finished
2. The man _____ next to me is my uncle.
sits
sitting
sat
is sitting
3. _____ the exam, he felt confident.
Completing
Completed
Having completed
Complete
4. The book _____ on the table is mine.
laying
laid
lying
lain
5. After _____ his homework, he went out with his friends.
finish
finishing
finished
finishes
6. The car _____ by the mechanic is running smoothly now.
repaired
repairing
repairs
having repaired
7. _____ too fast, the driver lost control of the car.
Drives
Driving
Driven
Having driven
8. _____ by the performance, she clapped enthusiastically.
Impress
Impressing
Impressed
Having impressed
9. _____ the book, she returned it to the library.
Read
Reading
Having read
Being read
10. The dog _____ at the stranger was very aggressive.
barking
barked
barks
is barking
11. _____ with the results, he smiled happily.
Satisfy
Satisfied
Satisfying
Having satisfied
12. _____ the instructions carefully, he began the task.
Reading
Read
Having read
Being read
13. The cake _____ by my mother was delicious.
baked
baking
bake
bakes
14. After _____ the problem, the engineers fixed it immediately.
discover
discovering
discovered
being discovered
15. _____ his speech, the audience applauded loudly.
Finishing
Finished
Having finished
Being finished
Bài 4: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. The girl _____ (sit) next to me is my cousin.
2. _____ (finish) my homework, I went out to play.
3. The book _____ (write) by J.K. Rowling is very famous.
4. The _____ (break) window was replaced yesterday.
5. _____ (hear) the news, she burst into tears.
6. _____ (see) from a distance, the house looks very small.
7. _____ (tire) of working, he decided to take a vacation.
8. _____ (give) a second chance, he would do better.
9. _____ (lose) in thought, he didn't hear me calling.
10. _____ (be) a shy person, she finds it difficult to make friends.
Đáp án:
Bài 1:
1. Walking down the street, she looked at the shop windows.
2. Standing in the classroom, the students waited for the teacher.
3. Eating breakfast, he read the newspaper.
4. Running towards the finish line, they cheered loudly.
5. Entering the room, she saw everyone waiting for her.
6. Studying hard, he eventually passed the exam.
7. Packing her suitcase, she left the hotel.
8. Playing football, they laughed together.
9. Driving to work, he listened to the radio.
10. Barking, the dog chased after the car.
Bài 2:
1. Hearing
2. Preparing
3. Destroyed
4. Injured
5. Having finished
6. Not understanding
7. Written
8. Seeing
9. Confused
10. Not wanting
11. Realizing
12. Picked
13. Not knowing
14. Directed
15. Walking
16. Impressed
17. Sent
18. Looking
19. Taught
20. Waiting
Bài 3:
1. c. Having finished
2. b. sitting
3. c. Having completed
4. c. lying
5. b. finishing
6. a. repaired
7. b. Driving
8. c. Impressed
9. c. Having read
10. a. barking
11. b. Satisfied
12. c. Having read
13. a. baked
14. b. discovering
15. c. Having finished
Bài 4:
1. sitting
2. Having finished
3. written
4. broken
5. Hearing
6. Seen
7. Tired
8. Given
9. Lost
10. Being
Trên đây, IELTS LangGo đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc, cách dùng và bài tập Present participle and past participle lớp 11 có đáp án.
Các bạn hãy áp dụng những kiến thức trên vào bài tập thực hành đồng thời vận dụng khi nói hoặc viết Tiếng Anh để củng cố và nâng cao kiến thức ngữ pháp của mình nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ